Latest Post

 

EBOOK BÀI GIẢNG TOÁN 7 – CHỦ ĐỀ: SỐ THỰC
Biên soạn: Chiến ITM
Phong cách trình bày: Ngắn gọn – Dễ nhớ – Có ví dụ – Bài tập từ cơ bản đến nâng cao



📘 CHỦ ĐỀ: SỐ THỰC


📌 I. Số vô tỉ – Căn bậc hai số học

🧠 Lý thuyết:

  • Số vô tỉ là số không viết được dưới dạng phân số ab\frac{a}{b}. Biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

  • Ví dụ: 2,3,π,e\sqrt{2}, \sqrt{3}, \pi, e là các số vô tỉ.

  • Căn bậc hai số học của số dương aa là số không âm xx sao cho x2=ax^2 = a.

🔍 Ghi nhớ: Căn bậc hai chỉ xét giá trị không âm.

📎 Ví dụ:

  1. 4=2\sqrt{4} = 2     2. 21,414\sqrt{2} \approx 1,414 (không thể viết chính xác dưới dạng phân số)

📝 Bài tập:

Cơ bản:

  1. Viết các số sau vào dạng căn bậc hai (nếu có): 4, 9, 16, 25.

  2. Cho biết số nào là số vô tỉ: 5;3;57;9\sqrt{5}; 3; \frac{5}{7}; \sqrt{9}.

  3. Tính gần đúng 2;3\sqrt{2}; \sqrt{3} đến 2 chữ số thập phân.

Nâng cao:
4. Chứng minh: 2\sqrt{2} là số vô tỉ.
5. So sánh: 5\sqrt{5}94\frac{9}{4}.
6. Tìm x: x2=7x^2 = 7.


📌 II. Số thực – Giá trị tuyệt đối

🧠 Lý thuyết:

  • Tập hợp số thực gồm cả số hữu tỉ và vô tỉ. Ký hiệu: R\mathbb{R}.

  • Giá trị tuyệt đối của xx là:
    x={xneˆˊx0xneˆˊx<0|x| = \begin{cases} x & \text{nếu } x \geq 0 \\ -x & \text{nếu } x < 0 \end{cases}

🔍 Ghi nhớ: x0|x| \geq 0, và x=x|x| = |-x|

📎 Ví dụ:

  1. 5=5|5| = 5;   2. 3=3|-3| = 3;   3. 0=0|0| = 0

📝 Bài tập:

Cơ bản:

  1. Tính: 7,52,23|-7|, |\frac{-5}{2}|, |\sqrt{2} - 3|.

  2. Tìm x biết: x=3|x| = 3.

  3. Tìm x biết: x2=5|x - 2| = 5.

Nâng cao:
4. Giải bất phương trình: x+1<4|x + 1| < 4.
5. Tìm tập hợp các giá trị của xx sao cho x2+x+3<7|x - 2| + |x + 3| < 7.
6. Chứng minh: a+ba+b|a + b| \leq |a| + |b| (bất đẳng thức tam giác).


📌 III. Làm tròn số – Ước lượng kết quả

🧠 Lý thuyết:

  • Làm tròn số giúp biểu diễn gần đúng một số với độ chính xác cho trước.

  • Làm tròn đến hàng đơn vị, chữ số thập phân thứ n,...

  • Ước lượng: chọn số gần đúng để tính toán nhanh, hợp lý trong bài toán thực tế.

🔍 Ghi nhớ: Làm tròn theo quy tắc 5: nếu chữ số sau cần bỏ 5\geq 5 thì làm tròn lên.

📎 Ví dụ:

  1. Làm tròn: 3,6783,683,678 \approx 3,68 (đến 2 chữ số thập phân).

  2. Ước lượng: 507,1\sqrt{50} \approx 7,172=497^2 = 49

📝 Bài tập:

Cơ bản:

  1. Làm tròn các số: 8,4568,456; 2,7492,749; π\pi đến 2 chữ số thập phân.

  2. Ước lượng: 10;20\sqrt{10}; \sqrt{20}.

  3. Làm tròn kết quả phép tính: 3,678×2,143,678 \times 2,14.

Nâng cao:
4. Tính và làm tròn kết quả của: 30+5\sqrt{30} + \sqrt{5}.
5. Tìm x để x6,32\sqrt{x} \approx 6,32.
6. Ước lượng tổng A=2+3+5A = \sqrt{2} + \sqrt{3} + \sqrt{5} bằng cách làm tròn từng số hạng.


📚 Kết thúc chủ đề: SỐ THỰC
✅ Bạn đã nắm được số vô tỉ, giá trị tuyệt đối, và cách làm tròn – ước lượng.
👉 Hãy luyện tập thêm để áp dụng thành thạo trong các bài toán thực tế!

EBOOK BÀI GIẢNG TOÁN 7 – CHỦ ĐỀ: SỐ HỮU TỈ
Biên soạn: Chiến ITM
Phong cách trình bày: Ngắn gọn – Dễ nhớ – Có ví dụ – Bài tập từ cơ bản đến nâng cao


📘 CHỦ ĐỀ: SỐ HỮU TỈ


📌 I. Tập hợp số hữu tỉ

🧠 Lý thuyết:

  • Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng ab\frac{a}{b}, với a,bZ,b0a, b \in \mathbb{Z}, b \neq 0.

  • Ký hiệu tập hợp số hữu tỉ là Q\mathbb{Q}.

  • Mọi số nguyên, số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ.

  • Trên trục số, giữa hai số hữu tỉ luôn có vô số số hữu tỉ khác.

🔍 Ghi nhớ: ZQR\mathbb{Z} \subset \mathbb{Q} \subset \mathbb{R}

📎 Ví dụ:

  1. 0,75=34Q0,75 = \frac{3}{4} \in \mathbb{Q}     2. 2=21Q-2 = \frac{-2}{1} \in \mathbb{Q}

  2. 1,23=3730Q1,2\overline{3} = \frac{37}{30} \in \mathbb{Q}

📝 Bài tập:

Cơ bản:

  1. Viết các số sau dưới dạng phân số: 0,6;1,25;2,50,6; -1,25; 2,5.

  2. Cho các số: 58;0,75;3,21\frac{5}{8}; -0,75; 3,2\overline{1}. Chứng minh chúng là số hữu tỉ.

  3. Biểu diễn các số 32;0;1,25\frac{-3}{2}; 0; 1,25 trên trục số.

Nâng cao:
4. Giữa hai số 23\frac{2}{3}34\frac{3}{4} có tồn tại bao nhiêu số hữu tỉ?
5. Có đúng không: “Mọi số thập phân là số hữu tỉ”? Giải thích.
6. Tìm 3 số hữu tỉ liên tiếp sao cho tổng của chúng bằng 0.


📌 II. Phép tính với số hữu tỉ

🧠 Lý thuyết:

  • Cộng, trừ: Quy đồng mẫu rồi tính tử số.

  • Nhân: Nhân tử với tử, mẫu với mẫu.

  • Chia: Nhân với phân số nghịch đảo.

🔍 Ghi nhớ: Luôn rút gọn kết quả về phân số tối giản!

📎 Ví dụ:

  1. 34+25=2320\frac{3}{4} + \frac{2}{5} = \frac{23}{20}   2. 56:(23)=54\frac{5}{6} : (-\frac{2}{3}) = -\frac{5}{4}

📝 Bài tập:

Cơ bản:

  1. 23+14\frac{2}{3} + \frac{1}{4};   2. 5612\frac{5}{6} - \frac{1}{2}

  2. (4523):(37)\left( \frac{4}{5} \cdot \frac{2}{3} \right) : \left( -\frac{3}{7} \right)

Nâng cao:
4. Chứng minh: Nếu x,yQ,y0xyQx, y \in \mathbb{Q}, y \neq 0 \Rightarrow \frac{x}{y} \in \mathbb{Q}.
5. Cho x=12,y=34x = \frac{1}{2}, y = -\frac{3}{4}, tính biểu thức A=x+yxyA = \frac{x + y}{x \cdot y}.
6. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B=2x1B = \left| \frac{2}{x} - 1 \right| khi xQ+x \in \mathbb{Q}^+.


📌 III. Lũy thừa của số hữu tỉ

🧠 Lý thuyết:

  • an=aaaa^n = a \cdot a \cdot \dots \cdot a (n thừa số).

  • (ab)n=anbn\left( \frac{a}{b} \right)^n = \frac{a^n}{b^n}

🔍 Ghi nhớ: Lũy thừa bậc chẵn của số âm luôn dương; bậc lẻ giữ nguyên dấu.

📎 Ví dụ:

  1. (23)2=49\left( \frac{2}{3} \right)^2 = \frac{4}{9}   2. (12)3=18\left( -\frac{1}{2} \right)^3 = -\frac{1}{8}

📝 Bài tập:

Cơ bản:

  1. Tính: (56)2\left( \frac{5}{6} \right)^2;   2. So sánh: (34)2\left( \frac{3}{4} \right)^2916\frac{9}{16}

Nâng cao:
3. Chứng minh: (ab)20\left( \frac{a}{b} \right)^2 \geq 0 với mọi a,bZ,b0a, b \in \mathbb{Z}, b \neq 0.
4. Tính giá trị: A=(12+13)2(1213)2A = \left( \frac{1}{2} + \frac{1}{3} \right)^2 - \left( \frac{1}{2} - \frac{1}{3} \right)^2.
5. Giải: (x2)2=916\left( \frac{x}{2} \right)^2 = \frac{9}{16}.


📌 IV. Quy tắc dấu ngoặc và chuyển vế

🧠 Lý thuyết:

  • Bỏ dấu ngoặc có dấu “–” trước: đổi dấu bên trong.

  • Khi chuyển vế: đổi dấu số hạng.

🔍 Ghi nhớ: (ab)=a+b-(a - b) = -a + b   a+x=bx=baa + x = b \Rightarrow x = b - a

📎 Ví dụ:

  1. Rút gọn: 3(2x4)=72x3 - (2x - 4) = 7 - 2x

  2. Giải phương trình: x23=14x=132\frac{x}{2} - 3 = \frac{1}{4} \Rightarrow x = \frac{13}{2}

📝 Bài tập:

Cơ bản:

  1. Rút gọn: 5(32x)5 - (3 - 2x);   2. [2x(3x4)]-[2x - (3x - 4)]

Nâng cao:
3. Giải phương trình: x34=12x - \frac{3}{4} = \frac{1}{2}
4. Tìm x: 2x(3x4)=72x - (3x - 4) = 7
5. Giải phương trình: x3(x12)=56\frac{x}{3} - (x - \frac{1}{2}) = \frac{5}{6}


📌 TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ: SỐ HỮU TỈ

✨ Những điều cần nhớ:

  • Biết xác định số hữu tỉ và viết được chúng dưới dạng ab\frac{a}{b}.

  • Thực hiện thành thạo các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

  • Vận dụng được lũy thừa và các quy tắc dấu ngoặc.

  • Giải được các phương trình đơn giản với số hữu tỉ.

🔍 Ghi nhớ trọng tâm: Tập hợp Q\mathbb{Q} rộng hơn Z\mathbb{Z}, chứa nhiều dạng số quen thuộc như phân số, thập phân hữu hạn và thập phân tuần hoàn.


🧠 BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO

  1. Chứng minh: Tích của hai số hữu tỉ luôn là một số hữu tỉ.

  2. Cho x=34,y=56x = \frac{3}{4}, y = -\frac{5}{6}, tính: A=x2+2xy+y2A = x^2 + 2xy + y^2.

  3. So sánh hai biểu thức: (56)2\left( \frac{5}{6} \right)^22536\frac{25}{36}.

  4. Giải phương trình: 3x458=12\frac{3x}{4} - \frac{5}{8} = \frac{1}{2}.

  5. Tìm giá trị nhỏ nhất của: B=1x2B = \left| \frac{1}{x} - 2 \right| với x>0x > 0.

  6. Biểu diễn số hữu tỉ 75\frac{-7}{5} và hai số nằm giữa nó và 0 trên trục số.

  7. Rút gọn và tính giá trị biểu thức: C=(23+14)2(2314)2C = \left( \frac{2}{3} + \frac{1}{4} \right)^2 - \left( \frac{2}{3} - \frac{1}{4} \right)^2.

  8. Tìm x: (x+13)2=4936\left( x + \frac{1}{3} \right)^2 = \frac{49}{36}.

  9. Chứng minh: Nếu a,bQa2+b2a+bQa, b \in \mathbb{Q} \Rightarrow \frac{a^2 + b^2}{a + b} \in \mathbb{Q}.

  10. Cho biểu thức: D=x21x1D = \frac{x^2 - 1}{x - 1}. Tìm điều kiện của x để D là số hữu tỉ và tính D.


📚 Kết thúc chủ đề: SỐ HỮU TỈ
✅ Bạn đã nắm được khái niệm – phép tính – lũy thừa – chuyển vế với số hữu tỉ.
👉 Hãy luyện tập thêm để thành thạo!


LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG VÀ TRỪ SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ

LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG VÀ TRỪ SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ

Thử Thách 60 Giây!

Sẵn sàng chưa?

Điểm: 0

Thời gian: 60s

Hết giờ!

Điểm của bạn: 0

Thử Thách 60 Giây!

Sẵn sàng chưa?

Điểm: 0

Thời gian: 60s

Hết giờ!

Điểm của bạn: 0

 

Mục lục 

Chương trình Toán lớp 7 - Học kỳ 1 (Sách Chân trời sáng tạo)

Dưới đây là các chương và bài học cụ thể mà học sinh sẽ được học trong học kỳ 1:

Phần I: Số và Đại số

Chương 1: Số hữu tỉ

  • Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

  • Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ (Cộng, trừ, nhân, chia)

  • Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ

  • Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

  • Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm (Ví dụ: Thực hành tính tiền điện)

  • Bài tập cuối chương 1

Chương 2: Số thực

  • Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

  • Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

  • Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

  • Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm (Ví dụ: Tính chỉ số đánh giá thể trạng BMI)

  • Bài tập cuối chương 2


Phần II: Hình học và Đo lường

Chương 3: Các hình khối trong thực tiễn (Hình trực quan)

  • Bài 1: Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương

  • Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương

  • Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác - Hình lăng trụ đứng tứ giác

  • Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác

  • Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm (Ví dụ: Các bài toán về đo đạc và gấp hình)

  • Bài tập cuối chương 3

Chương 4: Góc và đường thẳng song song (Hình học phẳng)

  • Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (Góc đối đỉnh, góc kề bù, góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía)

  • Bài 2: Tia phân giác của một góc

  • Bài 3: Hai đường thẳng song song. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

  • Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí

  • Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm (Ví dụ: Vẽ hai đường thẳng song song và đo góc bằng phần mềm GeoGebra)

  • Bài tập cuối chương 4


Phần III: Một số yếu tố Thống kê và Xác suất

Chương 5: Một số yếu tố thống kê

  • Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu

  • Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn

  • Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng

  • Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm (Ví dụ: Dùng biểu đồ để phân tích kết quả học tập môn Toán)

  • Bài tập cuối chương 5

     

    Chương trình Toán lớp 7 - Học kỳ 2 (Chân trời sáng tạo)

    Chương trình học kỳ 2 được phân bổ thành 3 phần chính, tiếp nối kiến thức từ học kỳ 1:

    Phần I: Số và Đại số

    Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ

  • Bài 1: Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau

  • Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận

  • Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

  • Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các đại lượng tỉ lệ trong thực tế

  • Bài tập cuối chương 6

Chương 7: Biểu thức đại số

  • Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số

  • Bài 2: Đa thức một biến

  • Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

  • Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến

  • Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Cách tính điểm trung bình môn học kì

  • Bài tập cuối chương 7


Phần II: Hình học và Đo lường

Chương 8: Tam giác

  • Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác (Tổng ba góc của một tam giác, góc ngoài của tam giác)

  • Bài 2: Tam giác bằng nhau (Các trường hợp bằng nhau của tam giác: c-c-c, c-g-c, g-c-g)

  • Bài 3: Tam giác cân

  • Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

  • Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng

  • Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác

  • Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

  • Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác

  • Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

  • Bài 10: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Làm giàn hoa tam giác để trang trí lớp học

  • Bài tập cuối chương 8


Phần III: Một số yếu tố Thống kê và Xác suất

Chương 9: Một số yếu tố xác suất

  • Bài 1: Làm quen với biến cố ngẫu nhiên

  • Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên

  • Bài 3: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Nhảy theo xúc xắc

  • Bài tập cuối chương 9


  •  

CLB TOÁN QUỐC TẾ

CHIA SẺ VÀ HỌC HỎI {facebook#http://facebook.com/toantuduyquocte}

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.